15/10/2023
12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) là số định danh cá nhân. Nếu biết được ý nghĩa của các số này bạn sẽ thuộc trong tích tắc.
Mỗi con số trong chuỗi 12 số trên thẻ CCCD mang theo ý nghĩa và quy tắc riêng, giúp bạn có thể dễ dàng ghi nhớ chúng mà không cần quá nhiều thời gian hay ghi chú chi tiết. Dưới đây là cách để bạn hiểu ý nghĩa của 12 số trên CCCD:
Ba chữ số đầu tiên đại diện cho mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi bạn đăng ký khai sinh.
Chữ số thứ tư biểu thị mã giới tính của công dân (ví dụ: nam hoặc nữ).
Hai chữ số tiếp theo tượng trưng cho năm sinh của công dân.
Sáu chữ số cuối cùng là các số ngẫu nhiên."
Còn lại, bạn có thể liệt kê các mã tỉnh thành cụ thể như đã được nêu trong văn bản gốc, nếu muốn.
Cụ thể, các mã tỉnh, thành phố và giới tính có thể được thể hiện như sau:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn khai sinh: Các con số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Ví dụ, Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079...
Mã giới tính: Chữ số thứ tư trong chuỗi 12 số. Thường là 0 cho nam và 1 cho nữ.
Mã năm sinh: Hai chữ số tiếp theo thể hiện năm sinh của công dân. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1990, thì mã này sẽ là 90.
Sáu chữ số cuối cùng là các số ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt và không nên quá quan tâm đến chúng.
Nhớ các mã tỉnh và giới tính là điều quan trọng nhất để bạn có thể tự mình kiểm tra và xác minh thông tin trên thẻ CCCD của mình một cách dễ dàng
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
023 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
2 số cuối năm sinh của công dân sẽ là mã năm sinh.
Số căn cước công dân của bạn là: 001198000478 thì:
001 là mã của Thành phố Hà Nội
1 thể hiện giới tính Nữ, sinh ở thế kỷ 20
98 thể hiện công dân sinh năm 1998
000478 là dãy số ngẫu nhiên.
Như vậy, khi hiểu ý nghĩa của 12 số trên CCCD gắn chip, bạn sẽ dễ dàng nhớ được dãy số này.
Với cách này, khi tiếp cận với CCCD của người lạ bạn có thể biết được người đó sinh ở đâu, sinh năm bao nhiêu.